Cho 315g dd HNO3 tác dụng vừa đủ dd K2CO3 17,25% . Sau phản ứng người ta thu được một dd muối có nồng độ 10% . Xác định nồng độ % dd HNO3 đã dùng
32. Cho dd CH COOH tác dụng vừa đủ với với 312 g dd NaOH. Sau phản ứng thu được 492 g dd muối 5%. Tính nồng độ phần trăm của dd CH COOH đã dùng?
Cho 1 lượng oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl 21,9%, sau phản ứng thu được dd muối clorua có nồng độ 24,23%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Cho 120g dd K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%
a/ Tính thể tích CO2 thu được (đktc)?
b/ Khối lượng dd H2SO4 cần dùng?
c/ Nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
d/ Nếu thay dd H2SO4 20% bằng dd MgSO4 10% thì khối lượng dd MgSO4 cần dùng là bao nhiêu?
Giúp tớ với, cảm ơn mọi người.
Cho 100gam dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8% a) viết phố b) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng C) tính V khí sinh ra(được) D) tính nồng độ % của dd muối thu dc sau phản ứng
a)
$CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
b)
n NaHCO3 = n CH3COOH = 100.12%/60 = 0,2(mol)
m dd NaHCO3 = 0,2.84/8% = 210(gam)
c)
n CO2 = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
d)
m dd = m dd CH3COOH + m dd NaHCO3 - m CO2 = 100 + 210 - 0,2.44 = 301,2(gam)
C% CH3COONa = 0,2.82/301,2 .100% = 5,44%
Cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 200g dd HCl ( vừa đủ và chưa rõ nồng độ). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 19g muối a) xác định công thức oxit b) tính nồng độ % của dd HCl cần dùng
Cho 26g Zn tác dụng vừa đủ với m gam dd HNO3 10% thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đkc). a. Tính m. b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
a,\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\);\(n_{hhNO;NO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: x 2/3x
PTHH: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Mol: y 2y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\\dfrac{2}{3}x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
PTHH: 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,3 0,8 0,3 0,2
PTHH: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,4 0,1 0,2
\(m_{HNO_3}=\left(0,8+0,4\right).63=75,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHNO_3}=\dfrac{75,6.100}{10}=756\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 26+756-0,2.30-0,2.46 = 766,8 (g)
\(C\%_{ddZn\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{\left(0,3+0,1\right).189.100\%}{766,8}=9,86\%\)
cho 80g hỗn hợp hai muối là Na2SO4 và K2Co3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được 6,72 lít khí ( đktc ) . Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\cdot\dfrac{6,72}{22,4}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\left(M\right)\)
Lấy 4,08 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 280 gam dd H2SO4. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng. Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{4,08}{102} = 0,04(mol)$
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,04 0,12 0,04 (mol)
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,04.342 = 13,68(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,12.98}{280}.100\% = 4,2\%$
Cho dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với 48,75 gam FeCl3 . a, Tính khối lượng kết tủa thu được. b, Tính khối lượng dd NaOH đã dùng. c, Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng. d, xác định thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kết tủa thu được ở trên.
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{48,75}{162,5}=0,3(mol)\\ 3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_3}=0,3(mol);n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,9(mol)\\ a,m_{Fe(OH)_3}=0,3.107=32,1(g)\\ b,m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9.40}{10\%}=360(g)\\ c,C\%_{NaCl}=\dfrac{0,9.58,5}{360+48,75-32,1}.100\%=13,98\%\\ \)
\(d,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45.98}{20\%}=220,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{220,5}{1,14}=193,42(ml)\)